A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tuyển sinh năm học 2025-2026 Trường Trần Quốc Tuấn

SỞ GD&ĐT TỈNH KON TUMCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤNĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /KH-THPTTrQTĐăk Hà, ngày 05 tháng 5 năm 2025

                                   KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10, NĂM HỌC 2025-2026
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Quy chế tuyển sinh);
Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh cấp trung học phổ thông năm học
2025-2026;
Căn cứ Kế hoạch số 598/KH-SGDĐT, ngày 26/02/2025 về việc tuyển sinh các
cấp học mầm non, phổ thông năm học 2025-2026;
Căn cứ Công văn số 1182/SGDĐT-QLCL, ngày 14/4/2025 về việc hướng dẫn
công tác tuyển sinh năm học 2025-2026 đối với các trường THPT, Phổ thông
DTNT, Trung tâm GDTX tỉnh Kon Tum và Trung tâm GDNN-GDTX các huyện;
Trường THPT Trần Quốc Tuấn xây dựng Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10,
năm học 2025-2026 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN
SINH
1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh trong độ tuổi quy định, có hộ khẩu
thường trú trên địa bàn huyện Đăk Hà, đã tốt nghiệp THCS chương trình GDPT
hoặc chương trình GDTX và có đủ điều kiện theo quy định về tuyển sinh vào
trường THPT.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 410 học sinh
3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
3.1. Thi tuyển
- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Thời gian và hình thức thi: Môn Toán và Ngữ văn: Tự luận, thời gian: 120
phút; Môn Tiếng Anh: Trắc nghiệm khách quan kết hợp Tự luận, thời gian: 60
phút.
2
- Điểm thi tuyển là tổng điểm các môn thi.
3.2. Xét tuyển: Căn cứ vào kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở cấp
THCS, quy đổi thành Điểm rèn luyện, học tập. Việc quy đổi điểm thực hiện như
sau:
Điểm quy đổi theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung
học cơ sở được tính như sau (nếu ở lại lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp
đó):
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi): 5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện
(Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Khá: 4,5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Khá: 4 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn
luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Đạt (Trung bình): 3,5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Đạt (Trung bình) hoặc Rèn luyện
(Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học tập (Học lực) Khá: 3 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.
+ Điểm xét tuyển = Tổng Điểm học tập, rèn luyện cấp THCS theo quy đổi.
3.3. Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Tổng Điểm học tập, rèn luyện cấp THCS theo quy đổi.
- Tổng điểm xét tuyển = Điểm thi tuyển + Điểm xét tuyển + Điểm ưu tiên +
Điểm khuyến khích. Đối với từng nhóm môn lựa chọn, căn cứ vào Tổng điểm xét
tuyển, xét chọn từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
II. CÁC TỔ HỢP MÔN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Anh Văn;
Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
2. Số lớp, số học sinh tuyển sinh thuộc các tổ hợp môn lựa chọn

Số lớp tuyển sinh
vào lớp 10, năm học
2025-2026
Số lớp học các môn lựa
chọn: Vật lý, Hóa học,
Sinh học, Tin học
Số lớp học các môn lựa
chọn: Vật lí, Địa lý,
GDKT&PL, Công nghệ
công nghiệp
10 lớp (410 học sinh)06 lớp (246 học sinh)04 lớp (164 học sinh)


3
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN DỰ
TUYỂN
1. Hồ sơ dự tuyển
- Đơn xin dự tuyển trực tuyến tại Hệ thống Quản lý tuyển sinh.
- Minh chứng về chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
- 01 ảnh màu, cỡ 4x6cm, chụp theo kiểu Thẻ căn cước công dân (CCCD),
trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Ảnh của thí sinh (có thể quét ảnh thí
sinh đã nộp hoặc nhập từ file ảnh hoặc chụp ảnh trực tiếp) phải được nhập ngay khi
nhập Đơn xin dự tuyển. Ảnh của thí sinh đưa vào hệ thống có độ phân giải là
400x600 pixels và phải được gắn đúng với hồ sơ thí sinh.
- Đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước, phải có
minh chứng xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam
giữ hoặc vi phạm pháp luật do UBND xã, phường, thị trấn cấp.
2. Đăng ký dự tuyển và thời gian tuyển sinh
2.1. Đăng ký dự tuyển
Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại Hệ thống Quản lý tuyển sinh/ trực tiếp
tại trường đầu tiên theo thứ tự ưu tiên của danh sách nguyện vọng và phải dự thi tại
trường này. Các nguyện vọng đăng ký được thực hiện như sau:
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét
tuyển vào 03 nhóm môn lựa chọn của cùng một trường hoặc các trường khác thuộc
địa bàn tuyển sinh (theo thứ tự ưu tiên là 5.1, 5.2, 5.3).
2.2. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 06/5/2025 đến ngày 23/5/2025.
2.3. Thời gian thi tuyển: Ngày 02-03/6/2025. Trong đó:

NgàyBuổiMôn thiThời gian
làm bài
Giờ phát đềGiờ bắt đầu
làm bài
01/6/2025ChiềuTriển khai Quy chế thi cho thí sinh (Bắt đầu từ 14 giờ 00)
02/6/2025SángNgữ văn120 phút07 giờ 5508 giờ 00
ChiềuTiếng Anh60 phút13 giờ 5514 giờ 00
03/6/2025SángToán120 phút07 giờ 5508 giờ 00

2.4. Xét tuyển sinh bổ sung: Nếu trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu trong đợt xét
trước được xét tuyển bổ sung.
- Thời gian xét tuyển: Ngày 10/7/2025.
- Hạn nộp đơn xét tuyển nguyện vọng bổ sung: Ngày 09/7/2025.
- Địa điểm: Tại trường xét tuyển.
2.5. Sở duyệt kết quả tuyển sinh: Chậm nhất ngày 31/7/2025.
IV. QUY ĐỊNH XÉT TUYỂN
1. Quy định chung
- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh có hồ sơ xét tuyển hợp lệ, tham gia thi tuyển,
thi đủ các bài thi quy định, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, không có bài thi bị
điểm 0.
- Sau khi thi tuyển và trước khi có kết quả thi tuyển, thí sinh được thay đổi tất
cả các nguyện vọng xét tuyển sinh (chỉ được thay đổi giữa các nhóm môn trong
cùng một trường đối với nguyện vọng 1).
- Thí sinh được xét tuyển không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng
đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong
danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
2. Quy định cụ thể
Thí sinh được đăng ký 03 nguyện vọng xét tuyển vào các nhóm môn của cùng
một trường hoặc vào các trường thuộc địa bàn tuyển sinh. Điểm xét tuyển theo
phương án tuyển sinh của các trường, mỗi nhóm môn có điểm xét tuyển riêng,
điểm xét tuyển vào nguyện vọng cụ thể như sau:
- Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển các nguyện vọng thuộc các nhóm
môn ở cùng một trường: Điểm xét tuyển bằng nhau cho các nguyện vọng.
- Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển các nguyện vọng khác nhau vào các
trường khác nhau:
+ Điểm xét tuyển vào nguyện vọng 2 cao hơn nguyện vọng 1 ít nhất là 0,5
điểm, nhiều nhất là 1,0 điểm;
+ Điểm xét tuyển vào nguyện vọng 3 cao hơn nguyện vọng 2 ít nhất là 0,5
điểm, nhiều nhất là 1,0 điểm.
V. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN THẲNG, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Đối tượng tuyển thẳng
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh là người khuyết tật.
- Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn
quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa,
văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
- Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ
5
Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.
2. Chế độ ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10
(mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm đối tượng 1: cộng 2,0 điểm; nhóm đối
tượng 2: cộng 1,5 điểm; nhóm đối tượng 3: cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Cộng điểm khuyến khích
- Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi
có tổ chức ở cấp quốc gia về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa
học, kĩ thuật.
6
- Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm
10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải
nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.
VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
Thực hiện theo quy định hiện hành (Sở GDĐT sẽ hướng dẫn sau).
Muốn biết thêm chi tiết xin liên hệ Văn phòng nhà trường theo địa chỉ:
Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Số 269, Đường 24/03, Tổ dân phố 2B, Thị trấn
Đăk Hà, Huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; điện thoại: 0602.213.279 hoặc số
0972.726.279 (gặp cô Thắm).
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng QLCL Sở (b/c);
- Phòng GD&ĐT Huyện Đăk Hà;
- Các trường THCS thuộc địa bàn tuyển sinh;
- UBND các xã, thị trấn thuộc địa bàn tuyển sinh;
- Ban tuyển sinh;
- Lưu VT. Mai Xuân Kiên


Tập tin đính kèm
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan

Nội dung đang cập nhật...

THỜI SỰ
Thống kê truy cập
Hôm nay : 1
Hôm qua : 8
Tháng 06 : 1
Tháng trước : 182
Năm 2025 : 1.206
Liên kết cột trái

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ ĐĂK UI

Đơn vị chủ quản : Ủy Ban Nhân Dân xã Đăk Ui - Huyện Đăk Hà
Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng chí Y Thu, Phó Chủ tịch UBND xã
Quản lý và nhập thông tin: Công chức Văn hóa- Xã hội (Phụ trách VHTT)
Địa chỉ: Thôn Đăk Kơ Đêm, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum